I. Những đặc điểm chính trong chẩn đoán:
– Cholesterol toàn phần > 200mg/dL trong 2 lần thử cách nhau 2 tuần.
– LDL-c > 100mg/dL.
– HDL-c < 40mg/dL.
– Triglycerid > 200mg/dL
Vai trò của Lipid đối với VXĐM được tổng kết thành tam chứng Lipid:
– Tăng LDL-cholesterol.
– Tăng Triglycerid.
– Giảm HDL-cholesterol
Những cận lâm sàng khác:
1. Soi đáy mắt: Từng đoạn xơ nhỏ, cứng, vữa xơ với những tổn thương đáy mắt khác nếu có phối hợp tăng huyết áp.
2. Chụp động mạch cản quang chọn lọc.
3. Siêu âm Doppler.
4. Lưu huyết não, EEG, ECG
II. Thành phần Lipoprotein: (% trọng lượng)
Lipoprotein
|
Tỷ trọng | Cholesterol | Triglyceride | Phospholipid | Protein | Apoprotein chính |
Chylomicrons | 0,94 |
5
|
85-90
|
1
|
1-2
|
B48, E, C11 |
VLDL | 0,94-1,006 |
20
|
60-70
|
15
|
5-10
|
B100, E, C11 |
Chylomicrons remnant | 1,006-1,019 |
30
|
30
|
15-20
|
B48, E | |
VLDL remnant | 1,006-1,019 |
30
|
30
|
15-20
|
B100, E | |
LDL | 1,006-1,019 |
50-60
|
4-8
|
25
|
20
|
B100 |
HDL | 1,063-1,21 |
15-20
|
2-7
|
25
|
45-55
|
A1, A11 |
– Lipid trong cơ thể người gồm 3 nhóm chính:
+ Triglyceride (mỡ trung tính).
+ Phospholipid.
+ Cholesterol.
– Dạng Cholesterol tuần hoàn chủ yếu trong cơ thể là Cholesterol ester và Triglycerid đều không tan trong nước. Để tuần hoàn trong môi trường nước, Cholesterol kết hợp với Phospholipid và Protein, gọi là Lipoprotein. Thành phần Protein của phức hợp này gọi là Apoprotein, đóng vai trò quan trọng trong sự tương tác giữa các Lipase trên bề mặt tế bào và các thụ thể Lipoprotein cần thiết cho quá trình dị hóa Lipid.
– Chức năng của Lipoprotein là vân chuyển các loại Lipid đi khắp cơ thể. Triglycerid được sản xuất ở gan từ Glucid và ra khỏi gan dưới dạng VLDL để tới mô mỡ, sau khi trao phần lớn Triglycerid cho mô mỡ thì tỷ trọng tăng lên và biến thành IDL rồi LDL, gồm đa số là Cholesterol, Phospholipid. Sau khi trao Cholesterol cho các tế bào, LDL biến thành HDL.
– VLDL và LDL vận chuyển Cholesterol vào tế bào, HDL chuyển Cholesterol từ trong tế bào ra ngoài tế bào, vì vậy, HDL là yếu tố chống vữa xơ động mạch.
III. Phân loại FREDRICKSON về tăng Lipid máu:
Kiểu hình
|
Lipoprotein gia tăng
|
Hậu quả
|
Tính sinh VXĐM
|
I
|
Chylomicrons | TG rất cao |
?
|
IIa
|
LDL | Tăng Cholesterol |
+++
|
IIb
|
LDL và VLDL | Tăng Cholesterol và TG |
+++
|
III
|
IDL | Tăng Cholesterol và TG |
+++
|
IV
|
VLDL | Tăng TG, Cholesterol bình thường hay tăng nhẹ |
+
|
V
|
VLDL và Chylomicrons | TG rất cao, Cholesterol bình thường hay tăng nhẹ |
+
|
* Triglyceride máu > 150mg/dL: 1 yếu tố của hội chứng chuyển hóa.
IV. Phân loại của ATP về LDL, Cholesterol toàn phần và HDL (mg/dL):
1. LDL-c:
– < 100: Tối ưu.
– 100 – 129: Giới hạn tối ưu.
– 130 – 159: Giới hạn cao.
– 160 – 189: Cao.
– >= 190: rất cao.
2. Cholesterol toàn phần:
– < 200: Mong muốn.
– 200 – 239: Giới hạn cao.
– >= 240: Cao.
3. HDL-c:
– < 40: thấp.
– >= 60: cao.
V. Rối loạn chuyển hóa Lipid:
1. Những nguyên nhân chính làm giảm HDL-c:
– Hút thuốc lá.
– Béo phì.
– Ít vận động.
– Steroide và Hormon nam hóa: Andrrogen, Progesteron, Steroide đồng hóa.
– Thuốc ức chế beta.
– Tăng Triglyceride.
– Yếu tố di truyền.
– Giảm alpha Lipoprotein máu nguyên phát.
2. Tăng Lipid máu:
– Sinh lý: Sau bữa ăn.
– Do huy động: Hầu hết các trường hợp có vai trò của hormon như ưu năng tuyến yên, tuyến giáp, thượng thận hoặc khi tiêm Adrenalin, Corticoid. Còn gặp trong sốt, đói, tiểu đường…
– Do giảm sử dụng và chuyển hóa: Viêm gan cấp, vàng da tắc mật, ngộ độc rượu, thuốc mê…
– Tăng Lipid máu gia đình: Do một gen trội.
4. Tăng Lipoprotein:
a. Mắc phải:
– Tăng chung: Suy giáp, thận hư nhiễm mỡ, suy thượng thận, chế độ ăn…
– Tăng từng loại:
+ Thiếu Lipoprotein lipase: người già, cơ địa vữa xơ, tiểu đường.
+ Tăng riêng lẻ các thành phần Lipoprotein:
· Tăng beta-Lipoprotein kèm theo tăng Cholesterol (tăng LDL): Bệnh u vàng (Xanthoma), vữa xơ động mạch.
· Tăng beta-Lipoprotein và tiền beta-Lipoprotein kèm theo tăng Glycerid và Cholesterol (tăng LDL): Bệnh u vàng, vữa xơ động mạch.
· Tăng tiền beta-Lipoprotein nhưng giảm alpha và beta-Lipoprotein (tăng LDL và giảm HDL): Bệnh tiểu đường, vữa xơ động mạch, béo phì.
· Tăng tiền beta-Lipoprotein, tăng dưỡng chấp, tăng Triglycerid và Cholesterol: bệnh tiểu đường và béo phì.
b. Di truyền: Xem thêm bảng Phân loại FREDRICKSON về tăng Lipid máu ở trên.
Kiểu hình
|
Tên chung
|
LP tăng
|
Lipid tăng
|
RL di truyền nguyên phát |
I
|
Tăng LP ngoại sinh | ChyloM |
TG |
Giảm hoạt tính Lipase. Thiếu Apoprotein |
IIa
|
Tăng Cholesterol | LDL | Cholesterol |
Tăng Cholesterol gia đình. Tăng Cholesterol đa gen |
IIb
|
Tăng LP hỗn hợp | LDL và VLDL | Cholesterol và TG | Tăng LP hỗn hợp có tính chất gia đình |
III
|
Tăng LP Remnant | Beta-VLDL | TG và Cholesterol | Rối loạn beta-LP có tính gia đình |
IV
|
Tăng LP nội sinh | VLDL | TG | Tăng TG gia đình. Tăng LP hỗn hợp. Tăng LP không thường xuyên. Bệnh Tangier |
V
|
Tăng LP hỗn hợp | VLDL và ChyloM | TG và Cholesterol | Tăng LP trầm trọng. Suy LP-lipase. Thiếu Apoprotein CII gia đình |
VI. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ:
NCEP khuyến cáo tiếp cận bệnh nhân người lớn dựa vào mức LDL-c. Điều trị bắt đầu với điều chỉnh lối sống và chế độ ăn. Nếu không đáp ứng đầy đủ, phối hợp thuốc.
1. Các bước điều trị thay đổi lối sống:
Khám lần 1 → 6 tuần → Khám lần 2 → 6 tuần → Khám lần 3 → 6 tuần → Khám lần 4
↓ ↓ ↓ ↓
Bắt đầu Đánh giá đáp ứng Đánh giá đáp ứng Theo dõi, tuân thủ chế
điều chỉnh LDL, nếu chưa đạt LDL, nếu chưa đạt độ điều chỉnh lối sống
lối sống LDL mục tiêu, LDL mục tiêu, xem
tăng cường điều trị xét phối hợp thuốc
giảm LDL
↓ ↓ ↓
– Giảm ăn mỡ bão – Tăng cường giảm ăn mỡ – Khởi đầu điều trị hội chứng
hòa và Cholesteril. bão hòa và Cholesterol chuyển hóa.
– Tập luyện thể – Xem xét việc thêm chất – Tăng cường giảm cân
dục trung bình. Stanol và Sterol thực vật. và tập luyện thể chất
– Tham khảo – Ăn nhiều chất xơ. – Tham khảo chuyên gia
chuyên gia dinh – Tham khảo chuyên gia dinh dưỡng.
dưỡng. dinh dưỡng
2. Các nhóm thuốc:
Nhóm thuốc
|
Cơ chế tác dụng
|
Tác dụng chuyển hóa
|
VLDL
|
LDL
|
HDL
|
Nhóm Resin: Questran (Cholestyramine), Cholestid (Cholestipol) |
Gắn với acid mật, ngăn cản chu trình gan-ruột của muối mật, dẫn đến tăng tổng hợp acid mật trong gan và tăng hoạt tính thụ thể LDL | ↑đào thải LDL qua thụ thể LDL |
→↑
|
↓↓↓
|
↑ |
Nhóm acid nicotinic: Niacin, Niaspan |
Ức chế thủy phân mô mỡ và ↓dòng acid béo tự do vào gan | ↓tổng hợp VLDL và LDL, ↓đào thải HDL |
↓↓↓↓
|
↓↓↓
|
↑↑↑↑
|
Nhóm Fibrrate: Fenofibrate (Lipanthyl), Clofibrate (Atromid, Slipavlon), Bezafibrate (Bezalip), Gemfibrozil (Lopid), Ciprosibrate (Lipanor) |
↑hoạt tính Lipoprotein Lipase, ↓sản xuất VLDL và Apoprotein ở gan, ↑hoạt tính thụ thể LDL. | ↑dị hóa VLDL, ↑tổng hợp HDL. |
↓↓↓↓
|
↓
|
↑↑
|
Nhóm Statin; (HMG-CoA reductase inhibitor): Simvastatin, Travastatin (Zocor), Atorvastatin (Rahor, Lipitor), Fluvastatin (Lescol), Lovastatin (Mevacor), Pravastatin (Elisor), Rosuvastatin |
Ức chế cạnh tranh trong giai đoạn đầu của quá trình tổng hợp Cholesterol ở gan-ruột bằng cách ức chế enzyme HMG-CoA, ↑hoạt tính thụ thể LDL | ↑đào thải LDL qua thụ thể LDL. |
↓ |
↓↓↓↓
|
↑
|
3. Điều trị rối loạn Lipid máu nguyên phát:
Pheno-typ
|
Tên chung
|
Rối loạn Lipoprotein và Lipid
|
Ưu tiên 1
|
Ưu tiên 2
|
Phối hợp thuốc
|
I
|
Tăng LP ngoại sinh | ↑ChyM và TG | Không | Không | Không |
IIa
|
Tăng Cholesterol | ↑Cholesterol máu gia đình dị hợp tử (↑LDL và Cholesterol) | Statin, Resin, Nicotinic acid |
Fibrate | Resin + Statin Resin + Fibrate Statin + Resin |
IIb
|
Tăng LP hỗn hợp |
↑Lipid máu gia đình |
Fibrate, |
Statin | Statin + Nicotinic acid Statin + Fibrate Statin + Resin |
III
|
Tăng LP Remnant | Bệnh thành phần remnant (↑VLDL, TG và Cholesterol) |
Fibrate, |
Statin | Statin + Nicotinic acid Statin + Fibrate |
IV
|
Tăng LP nội sinh | ↑Triglyceride gia đình (tăng VLDL, TG) |
Fibrate, |
Statin | Fibrate + Nicotinic acid/Statin |
V
|
Tăng LP hỗn hợp | ↑Cholesterol đa gen (tăng VLDL, ChyloM, TG rất cao và Cholesterol bình thường hay tăng nhẹ) | Resin, Statin | Fibrate |
4. Một số ứng dụng điều trị:
– Điều trị rối loạn Lipid ở trẻ em:
- Dinh dưỡng: Ăn mhiều rau, trái cây.
- Cholestyramine (Questran), Cholestipol (Cholestid).
- Pravastatin: FDA đồng ý cho sử dụng ở trẻ em.
- Ezetimibe.
– Tăng Cholesterol toàn phần, tăng LDL-c, Triglycerid bình thường:
1. Statin.
2. Statin + chất ngưng kết mật.
3. Statin + acid nicotinic.
4. Statin + Ezetimibe.
– Tăng Triglycerid rất cao > 500mg/dL:
1. Giảm cân, tăng vận động, ít mỡ.
2. Fenofibrate hoặc Gemfibrozil liều cao (mục tiêu phòng viêm tụy cấp).
VII. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG:
– Suy tim.
– Nhồi máu cơ tim.
– Đột tử do phình động mạch bóc tách.
– Thiếu máu não, tai biến mạch máu não.
– Giảm thị lực.
– Xơ thận, suy thận.
– Hoại tử chi do tắt mạch máu.
– Thủng dạ dày – tá tràng, hoại tử ruột, viêm tụy.
– Tiểu đường.
* Bài này chỉ có tính chất tham khảo, không thể thay thế cho BS điều trị của bạn. Không tự ý chẩn đoán và điều trị. Mọi vấn đề có liên quan đến sức khỏe phải tham khảo với BS điều trị.
—–&—–
Từ viết tắt:
NCEP: Natinal Cholesterol Education Program.
ATP III: Aldult Treatment Panel III.
VLDL-c: Very Low Density Lipoprotein cholesterol.
LDL-c: Low Density Lipoprotein cholesterol.
HDL-c: High Density Lipoprotein cholesterol.
IDL-c: Intermediate Density Lipoprotein cholesterol (VLDL remnant).
TG: Triglycerid.
HMG-CoA: Hydroxylmethylglutamin-Coenzyme A.
FFA: Free Fat Acide – acid béo tự do.
NEFA: Non-EsterifiedÈat acide – Acid béo không ester hóa.
LP: Lipoprotein.
ChyloM: Chylomicron.
VXĐM: Vỡ xơ động mạch.
Tài liệu tham khảo
- PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh – Điều trị rối loạn Lipid máu: Chiến lược điều trị sau NCEP-ATP III (Treatment of Dyslipidemia Strategic Management after the NCEP-ATP III guidelines), Báo cáo chuyên đề.
- PGS. TS Nguyễn Phú Kháng – Vữa xơ động mạch, Lâm sàng Tim Mạch, tr. 488-502, NXB Y học, 2001.
- GS. Đặng Vạn Phước – Hướng dẫn điều trị rối loạn Lipid máu, tài liệu chuyên đề.
- Rối loạn Lipid máu – Thời sự chẩn đoán và điều trị bệnh tim, Vol. 1, tr. 21-40, NXB Y học 2005.
- Rối loạn chuyển hóa Lipid máu – Sinh lý bệnh họỏct. 81-94, Nhà Xuất bản Y học 2002.
- Henry N. Ginsberg, Ira J. Goldberg – Disorder of Lipoprotein Metabolism, Harrison’s Principles of Internal Medicine, 15thEdition (CD Disk).
Số điện thoại tư vấn: 043 995 3167